XÂY DỰNG
ĐƠN GIÁ THI CÔNG
Đơn giá thi công phần thô:
Công trình có diện tích lớn hơn 350m2 | 3.500.000 đ/m2 |
Công trình có diện tích từ 250 tới 350m2 | 3.600.000 đ/m2 |
Công trình có diện tích từ 150 tới 250m2 | 3.700.000 đ/m2 |
Công trình có diện tích bé hơn 150m2 | Báo giá theo thực tế |
Đơn giá Chìa khóa trao tay (không bao gồm thiết bị, nội thất):
Thi công hoàn thiện tiêu chuẩn | 6.000.000 đ/m2 |
Thi công hoàn thiện tốt | 8.000.000 đ/m2 |
Thi công hoàn thiện cao cấp | 10.000.000 đ/m2 |
LƯU Ý
Đơn giá trên chỉ là dựa trên m2 mang tính chất ước lượng dự trù kinh phí để quí khách hàng dự trù mức kinh phí đầu tư. Để chính xác 99% không phát sinh An Miên Atchitecture luôn báo giá dựa vào dự toán chi tiết được bốc tách từ bản vẽ thiết kế rõ ràng minh bạch, đảm bảo đúng chất lượng, số lượng. Nếu phần nào An Miên Atchitecture không làm sẽ hoàn trả tiền, hoặc hạng mục đó khách hàng chọn vật tư giá thấp hơn cũng sẽ hoàn tiền khấu trừ lại hoặc bủ trừ qua hạng mục phát sinh khác.
CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH
- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với cote vỉa hè tính 200% diện tích của tầng tương ứng.
- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.5 tới 2.0m so với cote vỉa hè tính 170% diện tích.
- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.0 tới 1.5m so với cote vỉa hè tính 150% diện tích.
- Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích, kề cả ban công, lôgia.
- Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 50% diện tích (sân thượng, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT).
- Mái tôn tính 30% diện tích (bao gồm phần xà gồ sắt hộp, bao gồm tôn), tính theo mặt nghiêng.
- Mái bằng bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
- Mái ngói vì kèo sắt tính 70% diện tích (bao gồm hệ thống vì kèo sắt , chưa bao gồm ngói) - tính theo mặt bằng nghiêng.
- Mái ngói BTCT tính 100% diện tích (bao gồm hệ thống vì kèo sắt và chưa bao gồm ngói) - tính theo mặt bằng nghiêng.
- Ô trống thông thầng, giếng trời trong nhà có diện tích nhỏ hơn 10m2 tính 100%, nếu lớn hơn 10m2 tính 50% diện tích.
- Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
- Sân trước, sâu sau tính 50% diện tích (trường hợp sân trước, sân sau có móng, đài cọc, đà kiềng tính 70% diện tích).
- Phền móng báo giá cụ thể tùy theo điêì kiện địa chất (đất nền):
- Móng đơn: 25-30% diện tích sàn nhà.
- Móng cọc: 40% diện tích sàn nhà.
- Móng băng: 50% diện tích sàn nhà.
- Hồ sơ dự toán: 0.2% tổng giá trị công trình.
HỆ SỐ THI CÔNG
- Nhà thiết kế theo phong cách tân cổ điển nhân hệ số 1.1
HÌNH ẢNH VẬT TƯ PHẦN THÔ